Unit 5: Thì Tương lai đơn & Tương lai gần (The Future Simple & The Near Future)
Để hiểu được dạng thức cũng như cách sử dụng của 2 thì này, tôi muốn các bạn xem qua đoạn hội thoại ngắn sau, tự trả lời trong trường hợp nào thì sử dụng thì Tương lai đơn và Tương lai gần?
Martha: What horrible weather today. I'd love to go out, but I think it will just continue raining.
Jane: Oh, I don't know. Perhaps the sun will come out later this afternoon.
Martha: I hope you're right. Listen, I'm going to have a party this Saturday. Would you like to come?
Jane: Oh, I'd love to come. Thank you for inviting me. Who's going to come to the party?
Martha: Well, a number of people haven't told me yet. But, Peter and Mark are going to help outwith the cooking!
Jane: Hey, I'll help, too!
Martha: Would you? That would be great!
Jane: I'm sure everyone will have a good time.
Martha: That's the plan!
Chúng ta sẽ trở lại đoạn hội thoại sau khi các bạn đã nghiên cứu bảng so sánh dưới đây:
Công thức Thì Tương lai đơn & Tương lai gần:
|
Cách sử dụng:
|
Sau đây là một số phân tích, áp dụng kiến thức từ bảng so sánh trên:
Chúng ta sẽ trở lại đoạn hội thoại sau khi các bạn đã nghiên cứu bảng so sánh dưới đây:
Chức năng và cách sử dụng Thì Tương lai tiếp diễn & Thì Tương lai hoàn thành (The Future Continuous & The Future Perfect) :
Chúng ta sẽ trở lại đoạn hội thoại sau khi các bạn đã nghiên cứu bảng so sánh dưới đây:
Dialog - The Party
Martha: What horrible weather today. I'd love to go out, but I think it will just continue raining. (Signal word : I think)
Jane: Oh, I don't know. Perhaps the sun will come out later this afternoon. (Signal word: perhaps)
Martha: I hope you're right. Listen, I'm going to have a party this Saturday. Would you like to come? (a plan)
Jane: Oh, I'd love to come. Thank you for inviting me. Who's going to come to the party? (intention)
Martha: Well, a number of people haven't told me yet. But, Peter and Mark are going to help out with the cooking! (Intention)
Jane: Hey, I'll help, too! (on-the-spot decision)
Martha: Would you? That would be great!
Jane: I'm sure everyone will have a good time. (Signal word: I am sure)
Martha: That's the plan!
Sau đây là phần luyện tập:
Bài tập thì Tương lai đơn
Bài tập thì Tương lai gần
Bài tập so sánh thì Tương lai đơn & thì Tương lai gần
Sau đây là phần luyện tập:
Bài tập thì Tương lai đơn
Bài tập thì Tương lai gần
Bài tập so sánh thì Tương lai đơn & thì Tương lai gần
Unit 6: Thì Tương lai tiếp diễn & Thì Tương lai hoàn thành (The Future Continuous & The Future Perfect)
Thì Tương lai tiếp diễn và Tương lai hoàn thành cũng là 2 thì có tần suất xuất hiện rất cao trong đề thi chính thức của Kỳ thi TOEIC. Thì Tương lai tiếp diễn hay xuất hiện trong phần VI- Text completion và thì Tương lai hoàn thành xuất hiện nhiều trong phần V- Sentence completion.
Để hiểu rõ hơn về 2 thì này, các bạn có thể theo dõi ở bảng so sánh dưới đây, đặc biệt chú trọng đến phần Signal words- dấu hiệu nhận biết 2 thì
Dạng thức Thì Tương lai tiếp diễn & Thì Tương lai hoàn thành (The Future Continuous & The Future Perfect) :
|
Chức năng và cách sử dụng Thì Tương lai tiếp diễn & Thì Tương lai hoàn thành (The Future Continuous & The Future Perfect) :
|
Để hiểu rõ hơn về 2 thì này, các bạn có thể làm một số bài luyện tập sau. Nếu có thắc mắc gì, vui lòng ghi comment ở dưới. Tôi sẽ cố gắng trả lời bạn trong thời gian nhanh nhất.
Bài tập thì tương lai tiếp diễn & thì tương lai hoàn thành
Bài tập thì tương lai tiếp diễn & thì tương lai hoàn thành
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét