Thứ Năm, 9 tháng 10, 2014

U11-U12

Unit 11: Indefinite Pronous (Đại từ không xác định)

Đại từ không xác định là một chủ điểm khá phức tạp đối với học sinh khi học TOEIC;luyện thi TOEIC ở nhà. Trong quá trình giảng dạy, học sinh của tôi thường thấy khó phân biệt được sự khác nhau giữa “ another, the other, some và many... vì thế cho nên dẫn đến mất điểm đáng tiếc.
 
Chính vì thế, hôm nay tôi muốn tổng hợp lại một số đại từ quan trọng, xuất hiện thường xuyên trong kì thi đồng thời củng cố lại cho các bạn một số kiến thức chuyên sâu hơn.
 
1. Định nghĩa Đại từ không xác định
Đại từ không xác định không dùng để chỉ người hay vật nào cụ thể cả,  không xác định. Một vài đại từ không xác điịnh như sau:
 
all, another, any, anybody/anyone, anything, each, everybody/everyone, everything, few, many, nobody, none, one, several, some, somebody/someone 
  • Chú ý rằng đại từ số ít thì đi với động từ số ít
Each of the players has a doctor. 
I met two girls. One has given me her phone number. 
  • Đại từ số nhiều thì đi với động từ số nhiều
Many have expressed their views.
 
2. Bảng tóm tắt các loại đại từ



Unit 12: Bổ sung thêm kiến thức về Liên từ (Conjunction)

Ngoài 2 loại liên từ (Liên từ phụ hợp-ordinating conjunction và Liên từ tương quan-correlative conjunctions) chúng ta đã học ở Level 250-500, hôm nay tôi muốn cung cấp thêm một loại liên từ nữa- chủ điểm hay xuất hiện nhất trong luyện thi TOEIC.

Liên từ này được gọi là Liên từ tương hợp (Subordinating Conjunctions)

Sau đây là một số loại liên từ tương hợp. Chú ý rằng, sau những liên từ này là một mệnh đề.

-          Diễn tả thời gian

While:    she was eating while her husband was fixing his car
When:  when you develop products, it is important to conduct a market research
Since:    he has served this company since he graduated                  
Before: Before you leave the office, remember to turn off all the lights
After:    After he returned to the office, he got a private phone call
As soon as: As soon as I come home, please let her know

-          Diễn tả lý do

Because:   Because it was submitted late, the report was returned
Since:        Since you left him, he is now addicted to wine
As:              The economy added 10,000 jobs in the second quarter as stronger domestic demands encouraged companies to hire more workers

-          Diễn tả sự nhượng bộ

Although/ though/even he is inexperienced, he is still appreciated by the whole staff

-          Diễn tả điều kiện

If/once:      If you want to see him, call me any time
Unless:                       Unless he calls, I will leave right away
As long as (miễn là):  he agrees to take the job as long as the salary is high
Provided that/ providing: I will lend him money provided that he pays me on time

-          Diễn tả mục đích:


She buys a lovely doll so that/in order that her daughter can play with it at home

-          Diễn tả sự đối lập

While/whereas:  she keeps spending much money while her parents try to earn one single penny.

Trên đây là một số điểm quan trọng về liên từ của Ms Hoa TOEIC. Nếu có thắc mắc gì, các bạn có thể viết thắc mắc ở dưới. Tôi sẽ giải đáp sớm nhất.

Sau đây là một số bài luyện tập.
 
Ms Hoa TOEIC - Inspiration Messenger
 

U9-U10

Unit 11: Mệnh đề quan hệ (Relative clauses)

Mệnh đề quan hệ là một chủ điểm quan trọng, cần nắm vững. Bài Thi TOEIC thường ra đề trong một số chủ điểm sau: phân biệt cách sử dụng  giữa “that” và “which” cũng như “that” và “what”; bên cạnh đó, dạng Mệnh đề quan hệ rút gọn cũng là một chủ điểm thường được chú trọng lúcluyện thi TOEIC.



Trước khi đi sâu hơn về các mấu chốt trên đây, tôi muốn đưa ra một cái nhìn tổng quan về định nghĩa cũng như các loại mệnh đề quan hệ chủ yếu. (Phần mở rộng hơn về các chủ điểm trên, các bạn có thể tham khảo trong level 500-750)

1.      Định nghĩa mệnh đề quan hệ:

Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
 Xét ví dụ sau:
The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó.
Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh:
The woman is my girlfriend.

2.      Các dạng mệnh đề Quan hệ

A.    Relative Pronouns (Đại từ quan hệ)

Đại từ quan hệ
Cách sử dụngVí dụ
WhoLàm chủ ngữ, đại diện ngôi ngườiI told you about the woman who lives next door.
whichLàm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật

Bổ sung cho cả câu đứng trước nó
Do you see the cat which is lying on the roof?

He couldn’t read which surprised me.
whoseChỉ sở hữu cho người và vậtDo you know the boy whose mother is a nurse?
whomĐại diện cho tân ngữ chỉ ngườiI was invited by the professor whom I met at the conference.
ThatĐại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được)I don’t like the table that stands in the kitchen.
 

 B.     Relative adverb (Trạng từ quan hệ)

Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ. Cách làm này sẽ làm cho câu dễ hiểu hơn.
This is the shop in which I bought my bike.
→ This is the shop where I bought my bike.

Trạng từ quan hệNghĩaCách sử dụngVí dụ
whenin/on whichĐại diện cho cụm thời gianthe day when we met him
wherein/at whichĐại diện cho nơi chốnthe place where we met him
whyfor whichĐại diện cho lí dothe reason why we met him

Nếu có thắc mắc gì, các bạn vui lòng ghi câu hỏi phía dưới. Sau đây là một số dạng luyện tập:

Bài tập mệnh đề quan hệ (Part 1)


Bài tập mệnh đề quan hệ (Part 2)

Unit 12: Bị động

Cách sử dụng câu bị động trong lúc luyện thi TOEIC:

Dạng bị động được sử dụng khi người nói không quan tâm đến chủ thể gây ra hành động, chỉ nhấn mạnh đến hành động mà thôi.

Ex: My bike was stolen.
Thỉnh thoảng, câu bị động lịch sự hơn thể chủ động
Ex: A mistake was made.

Trong trường hợp này, người nói chỉ nhấn mạnh vào “mistake”  nhưng không khiển trách ai cả; như “ You have made a mistake.

1.    Dạng bị động với 1 tân ngữ

 
ThìChủ ngữĐộng từTân ngữ
Hiện tại đơnActive:Ritawritesa letter.
Passive:A letteris writtenby Rita.
Quá khứ đơnActive:Ritawrotea letter.
Passive:A letterwas writtenby Rita.
Hiện tại tiếp diễnActive:RitaIs writinga letter.
Passive:A letterIs being writtenby Rita.
Hiện tại hoàn thànhActive:RitaHas writtena letter.
Passive:A letterHas been writtenby Rita.
Quá khứ hoàn thànhActive:RitaHad writtenA letter
Passive:A letterHad been writtenBy Rita
 

Examples of Passive
 
TenseSubjectVerbObject
Tương lai đơnActive:RitaWill writea letter.
Passive:A letterWill be writtenby Rita.
Tương lai gầnActve:RitaIs going to writeA letter
Passive:A letterIs going to be writtenBy Rita
Tương lai hoàn thànhActive:RitaWill have writtena letter.
Passive:A letterWill have been writtenby Rita.
Động từ khuyết thiếuActive:RitaCan writea letter.
Passive:A letterCan be writtenby Rita.
Câu điều kiện loại IActive:Ritawould writea letter.
Passive:A letterwould be writtenby Rita.
Câu điều kiện loại IIActive:Ritawould have writtena letter.
Passive:A letterwould have been writtenby Rita.

2.    Dạng bị động với 2 tân ngữ

Chuyển câu chủ có 2 tân ngữ thành câu bị động có nghĩa là một trong 2 tân ngữ đó sẽ trở thành chủ ngữ. Việc lựa chọn tân ngữ nào làm chủ ngữ phụ thuộc vào việc bạn muốn nhấn mạnh cái gì
 
 Chủ ngữĐộng từTân ngữ 1Tân ngữ 2
Active:Ritawrotea letterto me.
Passive:A letterwas writtento meby Rita.
Passive:A letterwas writtena letterby Rita.
Ms Hoa TOEIC - Inspiration Messenger

U7-U8

Unit 8: Chức năng, vị trí của Adj (tính từ) và Adv (trạng từ)

Tính từ và Trạng từ là chủ điểm quan trọng lúc luyện thi TOEIC. Trong chủ điểm này, TOEIC sẽ tập trung vào một số phần quan trọng như sau: Vị trí tính từ, trạng từ; So sánh hơn kém; Hiện tại phân từ (V-ing) và Quá khứ phân từ  (V-ed).
 
Để trả lời được câu hỏi của họ, đặc biệt là phần Sentence completion của kì thi TOEIC, bạn phải nắm rõ chức năng, vị trí của tính từ cũng như cách nhận biết tính từ và trạng từ thông qua đuôi của từ (phần này tôi sẽ nói trong Chia sẻ Kinh nghi level 500-750.
 
Mục tiêu của bài viết hôm nay, tôi muốn các bạn học và nhớ vị trí của tính từ, trạng từ trong một câu. Việc này coi như bạn đã nắm được 50 % trả lời đúng cho loại câu hỏi này.

 

I. Chức năng tính từ (Adj):
 
Adjective (Adj)
 
- Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, màu sắc, trạng thái,...
- Tính từ được dùng để mô tả tính chất hay cung cấp thêm thông tin cho danh từ.
 
Adverb (Adv)
- Trạng từ thường là một thành phần bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc cả câu
 
II. Vị trí tính từ (Adj)

ADJECTIVEADVERB
1. Đứng sau động từ To be
 
Ex: My job is so boring
 
2. Đứng sau một số động từ cố định khác (chủ điểm rất quan trọng): become, get, seem, look, appear, sound, smell, taste, feel, remain, keep, make
 
Ex: 
- As the movie went on, it became more and more exciting
- Your friend seems very nice
- She is getting angry
- You look so tired!
- He remained silent for a while
 
 
3. Đứng trước danh từ
 
Ex: She is a famous businesswoman








 
1. Đứng sau động từ thường
 
Ex: Tom wrotethe memorandum carelessly
 
2. Đứng trước tính từ
 
Ex:
- It's a reasonably cheap restaurant, and the food was extremely good.
- She is singing loudly
 
 
3. Đứng trước trạng từ khác
 
Ex: 
- Maria learns languages terribly quickly
- He fulfilled the work completely well
 
4. Đứng đầu câu, bổ nghĩa cho cả câu
 
Ex: Unfortunately,the bank was closed by the time I got here


Unit 9: Dạng so sánh của tính từ (Adj) và trạng từ (Adv)

Sau đây là bảng tóm tắt về các dạng so sánh của tính từ, trạng từ. Trong tiếng anh đặc biệt trong lúc học TOEIC, chúng ta có 3 loại so sánh cơ bản cần nắm rõ: So sánh bằng (không bằng); so sánh hơn; so sánh nhất. Tính từ và trạng từ là chủ điểm ngữ pháp rất quan trọng, trong đó việc nắm rõ các thể thức so sánh sẽ giúp các bạn nhận biết câu một cách rõ ràng và chính xác hơn.
 
Mục tiêu của bài là các bạn nắm chắc những cấu trúc cơ bản đồng thời có thể đặt được câu dựa vào vốn tính từ và trạng từ các bạn đã có sẵn.
 
  • So sánh bằng (Equative Comparision)
 
ADJ
 
ADV
1. Công thức chung:
 
S1+be+as+ adj+as+ S2
 
Ex: She is as charming as her mother was
1. Công thức chung:
 
 S1+Verb+as + adv+ as+ S2
 
Ex: He runs as quickly as his father
 
 
  • So sánh không bằng
 
ADJ
 
ADV
1. Công thức chung:
 
S+be not + as/no + adj + as + S2
 
Ex: The inflation rate this year is not as high as last year's 
1. Công thức chung:
 
S1+Verb not + as + adv + S2
 
Ex: The meeting this morning didn't go as well as the previous one
 
  • So sánh hơn
 
ADJ
 
ADV
1. Công thức chung:
 
+ Đối với những tính từ dạng ngắn (1 âm tiết) và những tính từ 2 âm tiết trở lên nhưng tận cùng là y, er, ow, et
 
S1+ be+ adj+er+ than+ S2
 
Ex: 
- She is hotter than her close friend
- They are happier than their parents
- He is cleverer than his friends
- This room is quieter than that one
 
+ Đối với những tính từ 2 âm tiết trở lên trừ những trường hợp ở trên
 
S1+ be+more+adj+than+ S2
 
Ex:The economy this year is more fluctuating than the previous one
 
 
2. Cách thêm “er” vào sau adj
 
- Những tính từ tận cùng là «e» thì thêm « r »: larger, wider...
- Những tính từ tận cùng là 1 phụ âm trừ W, trước đó là 1 nguyên âm thì gấp đôi phụ âm: 
hotter, bigger...
- Những tính từ tận cùng là « y » trước đó là 1 phụ âm thì chuyển « y » sang « ier »:
 happier, noisier
1. Công thức chung
 
+ Đối với những trạng từ giống hệt tính từ: long, close, fast, low, late, hard, wide, high, early
 
S1+V chia+ADV+er+than+S2
Ex: 
She often comes to class later than her friends
 
+ Đối với những trạng từ dài
S1+Vchia+more+ADV+than+S2
Ex:
They play more beautifully than other contestants
 
2. Cách thêm « er » vào sau Adv
 
- Những trạng từ cùng dạng với tính từ, cách thêm « er » như bên phần Adj: longer, later...










 


Bảng so sánh tính từ, trạng từ bất quy tắc
 
AdjSo sánh hơnSo sánh nhất
good/wellbetterbest
bad worseworst
little (amount)lessleast
little (size)smallersmallest
much / manymoremost
far (place + time)furtherfurthest
far (place)fartherfarthest
late (time)laterlatest
near (place)nearernearest
old (people and things)older/elderoldest/eldest
 
Ms Hoa TOEIC - Inspiration Messenger

Unit 5: Thì Tương lai đơn & Tương lai gần (The Future Simple & The Near Future)

Để hiểu được dạng thức cũng như cách sử dụng của 2 thì này, tôi muốn các bạn xem qua đoạn hội thoại ngắn sau, tự trả lời trong trường hợp nào thì sử dụng thì Tương lai đơn và Tương lai gần?
Các bạn xem phần Dialog dưới đây của một format luyện thi toeic Part 3

The Party 

 
Martha: What horrible weather today. I'd love to go out, but I think it will just continue raining.
 
Jane: Oh, I don't know. Perhaps the sun will come out later this afternoon.
 
Martha: I hope you're right. Listen, I'm going to have a party this Saturday. Would you like to come?
 
Jane: Oh, I'd love to come. Thank you for inviting me. Who's going to come to the party?
 
Martha: Well, a number of people haven't told me yet. But, Peter and Mark are going to help outwith the cooking!
 
Jane: Hey, I'll help, too!
 
Martha: Would you? That would be great!
 
Jane: I'm sure everyone will have a good time.
 
Martha: That's the plan!
 
Chúng ta sẽ trở lại đoạn hội thoại sau khi các bạn đã nghiên cứu bảng so sánh dưới đây:
 

THÌ TƯƠNG LAI ĐƠNTHÌ TƯƠNG LAI GẦN
1. To be:
 
S+ will/shall + be + Adj/noun
 
Ex: He will probably become a successful businessman
 
2. Verb:
 
S+will/shall+V-infinitive
 
Ex: Ok. I will help you to deal with this.
1. To be: 
 
S+be going to+be+adj/noun
 
Ex: She is going to be an actress soon
 
 
2. Verb:
 
S + be going to + V-infinitive
 
Ex: We are having a party this weekend
Cách sử dụng:

THÌ TƯƠNG LAI ĐƠNTHÌ TƯƠNG LAI GẦN
1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói (On-the-spot decision)
 
Ex: 
- Hold on. I‘ll geta pen.
- We will seewhat we can do to help you.
 
2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ
 
Ex: 
- People won’t goto Jupiter before the 22nd century.
- Who do you think will getthe job?
 
3. Signal Words:
 
I think; I don't think; I am afraid; I am sure that; I fear that; perhaps; probably
1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định (intention, plan)
 
 
Ex:
-  I have won $1,000. I am going to buya new TV.
-  When are you going to goon holiday?
 
2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở hiện tại
Ex: 
- The sky is very black. It is going to snow.
- I crashed the company car. My boss isn’t going to bevery happy!
 
3. Signal words:
 
Những evidence ở hiện tại.

Sau đây là một số phân tích, áp dụng kiến thức từ bảng so sánh trên:

Chúng ta sẽ trở lại đoạn hội thoại sau khi các bạn đã nghiên cứu bảng so sánh dưới đây:

Dialog - The Party 
 
Martha: What horrible weather today. I'd love to go out, but I think it will just continue raining. (Signal word : I think)
 
Jane: Oh, I don't know. Perhaps the sun will come out later this afternoon. (Signal word: perhaps)
 
Martha: I hope you're right. Listen, I'm going to have a party this Saturday. Would you like to come? (a plan)
 
Jane: Oh, I'd love to come. Thank you for inviting me. Who's going to come to the party? (intention)
 
Martha: Well, a number of people haven't told me yet. But, Peter and Mark are going to help out with the cooking! (Intention)
 
Jane: Hey, I'll help, too! (on-the-spot decision)
 
Martha: Would you? That would be great!
 
Jane: I'm sure everyone will have a good time. (Signal word: I am sure)
 



Unit 6: Thì Tương lai tiếp diễn & Thì Tương lai hoàn thành (The Future Continuous & The Future Perfect)

Thì Tương lai tiếp diễn và Tương lai hoàn thành cũng là 2 thì có tần suất xuất hiện rất cao trong đề thi chính thức của Kỳ thi TOEIC. Thì Tương lai tiếp diễn hay xuất hiện trong phần VI- Text completion và thì Tương lai hoàn thành xuất hiện nhiều trong phần V- Sentence completion. 
 
Để hiểu rõ hơn về 2 thì này, các bạn có thể theo dõi ở bảng so sánh dưới đây, đặc biệt chú trọng đến phần Signal words- dấu hiệu nhận biết 2 thì
 
Dạng thức Thì Tương lai tiếp diễn & Thì Tương lai hoàn thành (The Future Continuous & The Future Perfect) :

THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄNTHÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
1. Công thức chung
 
S + will + be + V-ing
 
Ex: 
- Willyou be waitingfor her when her plane arrives tonight? 
- Don't phone me between 7 and 8. We'll be having dinner then.
1. Công thức chung
 
S+will+have+Pii
 
Ex:
The film will already have startedby the time we get to the cinema.

 

Chức năng và cách sử dụng Thì Tương lai tiếp diễn & Thì Tương lai hoàn thành (The Future Continuous & The Future Perfect) :

THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄNTHÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
 
Ex:
- I will be sending in my application tomorrow
- Next week at this time, youwill be lyingon the beach
 
 
2. Signal words:
 
At this time tomorrow, at this moment next year, at present next friday, at 5 p.m tomorrow... 
1. Diễn đạt một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai
 
Ex: 
- She will have finishedwriting the report before 8 o'clock
- Theywill have completed the building by the end of this year
 
2. Signal words
 
by the time, by the end of.., before+ future time
 

Để hiểu rõ hơn về 2 thì này, các bạn có thể làm một số bài luyện tập sau. Nếu có thắc mắc gì, vui lòng ghi comment ở dưới. Tôi sẽ cố gắng trả lời bạn trong thời gian nhanh nhất.

Bài tập thì tương lai tiếp diễn & thì tương lai hoàn thành