Thứ Năm, 9 tháng 10, 2014

U9-U10

Unit 11: Mệnh đề quan hệ (Relative clauses)

Mệnh đề quan hệ là một chủ điểm quan trọng, cần nắm vững. Bài Thi TOEIC thường ra đề trong một số chủ điểm sau: phân biệt cách sử dụng  giữa “that” và “which” cũng như “that” và “what”; bên cạnh đó, dạng Mệnh đề quan hệ rút gọn cũng là một chủ điểm thường được chú trọng lúcluyện thi TOEIC.



Trước khi đi sâu hơn về các mấu chốt trên đây, tôi muốn đưa ra một cái nhìn tổng quan về định nghĩa cũng như các loại mệnh đề quan hệ chủ yếu. (Phần mở rộng hơn về các chủ điểm trên, các bạn có thể tham khảo trong level 500-750)

1.      Định nghĩa mệnh đề quan hệ:

Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
 Xét ví dụ sau:
The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó.
Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh:
The woman is my girlfriend.

2.      Các dạng mệnh đề Quan hệ

A.    Relative Pronouns (Đại từ quan hệ)

Đại từ quan hệ
Cách sử dụngVí dụ
WhoLàm chủ ngữ, đại diện ngôi ngườiI told you about the woman who lives next door.
whichLàm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật

Bổ sung cho cả câu đứng trước nó
Do you see the cat which is lying on the roof?

He couldn’t read which surprised me.
whoseChỉ sở hữu cho người và vậtDo you know the boy whose mother is a nurse?
whomĐại diện cho tân ngữ chỉ ngườiI was invited by the professor whom I met at the conference.
ThatĐại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được)I don’t like the table that stands in the kitchen.
 

 B.     Relative adverb (Trạng từ quan hệ)

Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ. Cách làm này sẽ làm cho câu dễ hiểu hơn.
This is the shop in which I bought my bike.
→ This is the shop where I bought my bike.

Trạng từ quan hệNghĩaCách sử dụngVí dụ
whenin/on whichĐại diện cho cụm thời gianthe day when we met him
wherein/at whichĐại diện cho nơi chốnthe place where we met him
whyfor whichĐại diện cho lí dothe reason why we met him

Nếu có thắc mắc gì, các bạn vui lòng ghi câu hỏi phía dưới. Sau đây là một số dạng luyện tập:

Bài tập mệnh đề quan hệ (Part 1)


Bài tập mệnh đề quan hệ (Part 2)

Unit 12: Bị động

Cách sử dụng câu bị động trong lúc luyện thi TOEIC:

Dạng bị động được sử dụng khi người nói không quan tâm đến chủ thể gây ra hành động, chỉ nhấn mạnh đến hành động mà thôi.

Ex: My bike was stolen.
Thỉnh thoảng, câu bị động lịch sự hơn thể chủ động
Ex: A mistake was made.

Trong trường hợp này, người nói chỉ nhấn mạnh vào “mistake”  nhưng không khiển trách ai cả; như “ You have made a mistake.

1.    Dạng bị động với 1 tân ngữ

 
ThìChủ ngữĐộng từTân ngữ
Hiện tại đơnActive:Ritawritesa letter.
Passive:A letteris writtenby Rita.
Quá khứ đơnActive:Ritawrotea letter.
Passive:A letterwas writtenby Rita.
Hiện tại tiếp diễnActive:RitaIs writinga letter.
Passive:A letterIs being writtenby Rita.
Hiện tại hoàn thànhActive:RitaHas writtena letter.
Passive:A letterHas been writtenby Rita.
Quá khứ hoàn thànhActive:RitaHad writtenA letter
Passive:A letterHad been writtenBy Rita
 

Examples of Passive
 
TenseSubjectVerbObject
Tương lai đơnActive:RitaWill writea letter.
Passive:A letterWill be writtenby Rita.
Tương lai gầnActve:RitaIs going to writeA letter
Passive:A letterIs going to be writtenBy Rita
Tương lai hoàn thànhActive:RitaWill have writtena letter.
Passive:A letterWill have been writtenby Rita.
Động từ khuyết thiếuActive:RitaCan writea letter.
Passive:A letterCan be writtenby Rita.
Câu điều kiện loại IActive:Ritawould writea letter.
Passive:A letterwould be writtenby Rita.
Câu điều kiện loại IIActive:Ritawould have writtena letter.
Passive:A letterwould have been writtenby Rita.

2.    Dạng bị động với 2 tân ngữ

Chuyển câu chủ có 2 tân ngữ thành câu bị động có nghĩa là một trong 2 tân ngữ đó sẽ trở thành chủ ngữ. Việc lựa chọn tân ngữ nào làm chủ ngữ phụ thuộc vào việc bạn muốn nhấn mạnh cái gì
 
 Chủ ngữĐộng từTân ngữ 1Tân ngữ 2
Active:Ritawrotea letterto me.
Passive:A letterwas writtento meby Rita.
Passive:A letterwas writtena letterby Rita.
Ms Hoa TOEIC - Inspiration Messenger

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét