Unit 11: Mệnh đề quan hệ (Relative clauses)
Mệnh đề quan hệ là một chủ điểm quan trọng, cần nắm vững. Bài Thi TOEIC thường ra đề trong một số chủ điểm sau: phân biệt cách sử dụng giữa “that” và “which” cũng như “that” và “what”; bên cạnh đó, dạng Mệnh đề quan hệ rút gọn cũng là một chủ điểm thường được chú trọng lúcluyện thi TOEIC.
Trước khi đi sâu hơn về các mấu chốt trên đây, tôi muốn đưa ra một cái nhìn tổng quan về định nghĩa cũng như các loại mệnh đề quan hệ chủ yếu. (Phần mở rộng hơn về các chủ điểm trên, các bạn có thể tham khảo trong level 500-750)
1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Xét ví dụ sau:
The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó.
Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh:
The woman is my girlfriend.
2. Các dạng mệnh đề Quan hệ
A. Relative Pronouns (Đại từ quan hệ)
B. Relative adverb (Trạng từ quan hệ)
Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ. Cách làm này sẽ làm cho câu dễ hiểu hơn.
This is the shop in which I bought my bike.
→ This is the shop where I bought my bike.
Trước khi đi sâu hơn về các mấu chốt trên đây, tôi muốn đưa ra một cái nhìn tổng quan về định nghĩa cũng như các loại mệnh đề quan hệ chủ yếu. (Phần mở rộng hơn về các chủ điểm trên, các bạn có thể tham khảo trong level 500-750)
1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Xét ví dụ sau:
The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó.
Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh:
The woman is my girlfriend.
2. Các dạng mệnh đề Quan hệ
A. Relative Pronouns (Đại từ quan hệ)
|
B. Relative adverb (Trạng từ quan hệ)
Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ. Cách làm này sẽ làm cho câu dễ hiểu hơn.
This is the shop in which I bought my bike.
→ This is the shop where I bought my bike.
|
Nếu có thắc mắc gì, các bạn vui lòng ghi câu hỏi phía dưới. Sau đây là một số dạng luyện tập:
Bài tập mệnh đề quan hệ (Part 1)
Bài tập mệnh đề quan hệ (Part 2)
Unit 12: Bị động
Cách sử dụng câu bị động trong lúc luyện thi TOEIC:
Dạng bị động được sử dụng khi người nói không quan tâm đến chủ thể gây ra hành động, chỉ nhấn mạnh đến hành động mà thôi.
Ex: My bike was stolen.
Thỉnh thoảng, câu bị động lịch sự hơn thể chủ động
Ex: A mistake was made.
Trong trường hợp này, người nói chỉ nhấn mạnh vào “mistake” nhưng không khiển trách ai cả; như “ You have made a mistake.
1. Dạng bị động với 1 tân ngữ
Dạng bị động được sử dụng khi người nói không quan tâm đến chủ thể gây ra hành động, chỉ nhấn mạnh đến hành động mà thôi.
Ex: My bike was stolen.
Thỉnh thoảng, câu bị động lịch sự hơn thể chủ động
Ex: A mistake was made.
Trong trường hợp này, người nói chỉ nhấn mạnh vào “mistake” nhưng không khiển trách ai cả; như “ You have made a mistake.
1. Dạng bị động với 1 tân ngữ
Thì | Chủ ngữ | Động từ | Tân ngữ | |
Hiện tại đơn | Active: | Rita | writes | a letter. |
Passive: | A letter | is written | by Rita. | |
Quá khứ đơn | Active: | Rita | wrote | a letter. |
Passive: | A letter | was written | by Rita. | |
Hiện tại tiếp diễn | Active: | Rita | Is writing | a letter. |
Passive: | A letter | Is being written | by Rita. | |
Hiện tại hoàn thành | Active: | Rita | Has written | a letter. |
Passive: | A letter | Has been written | by Rita. | |
Quá khứ hoàn thành | Active: | Rita | Had written | A letter |
Passive: | A letter | Had been written | By Rita |
Examples of Passive
Tense | Subject | Verb | Object | |
Tương lai đơn | Active: | Rita | Will write | a letter. |
Passive: | A letter | Will be written | by Rita. | |
Tương lai gần | Actve: | Rita | Is going to write | A letter |
Passive: | A letter | Is going to be written | By Rita | |
Tương lai hoàn thành | Active: | Rita | Will have written | a letter. |
Passive: | A letter | Will have been written | by Rita. | |
Động từ khuyết thiếu | Active: | Rita | Can write | a letter. |
Passive: | A letter | Can be written | by Rita. | |
Câu điều kiện loại I | Active: | Rita | would write | a letter. |
Passive: | A letter | would be written | by Rita. | |
Câu điều kiện loại II | Active: | Rita | would have written | a letter. |
Passive: | A letter | would have been written | by Rita. |
2. Dạng bị động với 2 tân ngữ
Chuyển câu chủ có 2 tân ngữ thành câu bị động có nghĩa là một trong 2 tân ngữ đó sẽ trở thành chủ ngữ. Việc lựa chọn tân ngữ nào làm chủ ngữ phụ thuộc vào việc bạn muốn nhấn mạnh cái gì
Chủ ngữ | Động từ | Tân ngữ 1 | Tân ngữ 2 | |
Active: | Rita | wrote | a letter | to me. |
Passive: | A letter | was written | to me | by Rita. |
Passive: | A letter | was written | a letter | by Rita. |
Ms Hoa TOEIC - Inspiration Messenger
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét