Thứ Năm, 9 tháng 10, 2014

U7-U8

Unit 8: Chức năng, vị trí của Adj (tính từ) và Adv (trạng từ)

Tính từ và Trạng từ là chủ điểm quan trọng lúc luyện thi TOEIC. Trong chủ điểm này, TOEIC sẽ tập trung vào một số phần quan trọng như sau: Vị trí tính từ, trạng từ; So sánh hơn kém; Hiện tại phân từ (V-ing) và Quá khứ phân từ  (V-ed).
 
Để trả lời được câu hỏi của họ, đặc biệt là phần Sentence completion của kì thi TOEIC, bạn phải nắm rõ chức năng, vị trí của tính từ cũng như cách nhận biết tính từ và trạng từ thông qua đuôi của từ (phần này tôi sẽ nói trong Chia sẻ Kinh nghi level 500-750.
 
Mục tiêu của bài viết hôm nay, tôi muốn các bạn học và nhớ vị trí của tính từ, trạng từ trong một câu. Việc này coi như bạn đã nắm được 50 % trả lời đúng cho loại câu hỏi này.

 

I. Chức năng tính từ (Adj):
 
Adjective (Adj)
 
- Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, màu sắc, trạng thái,...
- Tính từ được dùng để mô tả tính chất hay cung cấp thêm thông tin cho danh từ.
 
Adverb (Adv)
- Trạng từ thường là một thành phần bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc cả câu
 
II. Vị trí tính từ (Adj)

ADJECTIVEADVERB
1. Đứng sau động từ To be
 
Ex: My job is so boring
 
2. Đứng sau một số động từ cố định khác (chủ điểm rất quan trọng): become, get, seem, look, appear, sound, smell, taste, feel, remain, keep, make
 
Ex: 
- As the movie went on, it became more and more exciting
- Your friend seems very nice
- She is getting angry
- You look so tired!
- He remained silent for a while
 
 
3. Đứng trước danh từ
 
Ex: She is a famous businesswoman








 
1. Đứng sau động từ thường
 
Ex: Tom wrotethe memorandum carelessly
 
2. Đứng trước tính từ
 
Ex:
- It's a reasonably cheap restaurant, and the food was extremely good.
- She is singing loudly
 
 
3. Đứng trước trạng từ khác
 
Ex: 
- Maria learns languages terribly quickly
- He fulfilled the work completely well
 
4. Đứng đầu câu, bổ nghĩa cho cả câu
 
Ex: Unfortunately,the bank was closed by the time I got here


Unit 9: Dạng so sánh của tính từ (Adj) và trạng từ (Adv)

Sau đây là bảng tóm tắt về các dạng so sánh của tính từ, trạng từ. Trong tiếng anh đặc biệt trong lúc học TOEIC, chúng ta có 3 loại so sánh cơ bản cần nắm rõ: So sánh bằng (không bằng); so sánh hơn; so sánh nhất. Tính từ và trạng từ là chủ điểm ngữ pháp rất quan trọng, trong đó việc nắm rõ các thể thức so sánh sẽ giúp các bạn nhận biết câu một cách rõ ràng và chính xác hơn.
 
Mục tiêu của bài là các bạn nắm chắc những cấu trúc cơ bản đồng thời có thể đặt được câu dựa vào vốn tính từ và trạng từ các bạn đã có sẵn.
 
  • So sánh bằng (Equative Comparision)
 
ADJ
 
ADV
1. Công thức chung:
 
S1+be+as+ adj+as+ S2
 
Ex: She is as charming as her mother was
1. Công thức chung:
 
 S1+Verb+as + adv+ as+ S2
 
Ex: He runs as quickly as his father
 
 
  • So sánh không bằng
 
ADJ
 
ADV
1. Công thức chung:
 
S+be not + as/no + adj + as + S2
 
Ex: The inflation rate this year is not as high as last year's 
1. Công thức chung:
 
S1+Verb not + as + adv + S2
 
Ex: The meeting this morning didn't go as well as the previous one
 
  • So sánh hơn
 
ADJ
 
ADV
1. Công thức chung:
 
+ Đối với những tính từ dạng ngắn (1 âm tiết) và những tính từ 2 âm tiết trở lên nhưng tận cùng là y, er, ow, et
 
S1+ be+ adj+er+ than+ S2
 
Ex: 
- She is hotter than her close friend
- They are happier than their parents
- He is cleverer than his friends
- This room is quieter than that one
 
+ Đối với những tính từ 2 âm tiết trở lên trừ những trường hợp ở trên
 
S1+ be+more+adj+than+ S2
 
Ex:The economy this year is more fluctuating than the previous one
 
 
2. Cách thêm “er” vào sau adj
 
- Những tính từ tận cùng là «e» thì thêm « r »: larger, wider...
- Những tính từ tận cùng là 1 phụ âm trừ W, trước đó là 1 nguyên âm thì gấp đôi phụ âm: 
hotter, bigger...
- Những tính từ tận cùng là « y » trước đó là 1 phụ âm thì chuyển « y » sang « ier »:
 happier, noisier
1. Công thức chung
 
+ Đối với những trạng từ giống hệt tính từ: long, close, fast, low, late, hard, wide, high, early
 
S1+V chia+ADV+er+than+S2
Ex: 
She often comes to class later than her friends
 
+ Đối với những trạng từ dài
S1+Vchia+more+ADV+than+S2
Ex:
They play more beautifully than other contestants
 
2. Cách thêm « er » vào sau Adv
 
- Những trạng từ cùng dạng với tính từ, cách thêm « er » như bên phần Adj: longer, later...










 


Bảng so sánh tính từ, trạng từ bất quy tắc
 
AdjSo sánh hơnSo sánh nhất
good/wellbetterbest
bad worseworst
little (amount)lessleast
little (size)smallersmallest
much / manymoremost
far (place + time)furtherfurthest
far (place)fartherfarthest
late (time)laterlatest
near (place)nearernearest
old (people and things)older/elderoldest/eldest
 
Ms Hoa TOEIC - Inspiration Messenger

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét